Chọn các mức độ
tương ứng với các số ở bên dưới
để đối chiếu thái độ quan điểm của bạn.

Luôn luôn
Thường xuyên
Đôi khi
Hiếm khi
Không bao giờ
Tôi có đủ tiền hàng tháng để trả tiền nhà/ trả góp và những chi tiêu gia đình khác.
Tôi có một hệ thống theo dõi chi tiêu của mình.
Tôi tiết kiệm thường xuyên cho kế hoạch dài hạn như cho con đi học sau này, mua nhà hay khi về hưu.
Tôi có trích ra một khoản bằng chi tiêu trong vài tháng để phòng khi tôi bị mất việc hay bị bệnh.
Tôi tiết kiệm được ít nhất 10% thu nhập hàng tháng.
Tôi tránh tình trạng thích gì mua đấy và không đi mua sắm để tiêu khiển.
Tôi đầu tư vào nhiều loại hình khác nhau (như gửi tiền ngân hàng, chứng khoán, bất động sản, đô-la, v.v...)
Tôi trả nợ đúng hạn (nợ cá nhân, vay mua nhà, thẻ tín dụng).

Tôi viết ra kế hoạch (ngân sách) chi tiêu và tiết kiệm của mình.
Tôi sắp xếp ngăn nắp các hồ sơ tài chính quan trọng và khi cần thì tôi có thể tìm thấy dễ dàng.
Khi tôi được tăng lương hay có tiền thưởng thì tiền tiết kiệm của tôi cũng tăng theo.
Tôi viết ra mục tiêu tài chính của mình cùng ngày tháng năm và số tiền nhất định. (Ví dụ: 40 triệu đồng để mua xe máy vào tháng 6, 2015)
Tôi so sánh giá ở ít nhất 3 cửa hàng khi mua những mặt hàng chủ yếu.
Tôi có đủ bảo hiểm dự phòng khi những chuyện không may xảy ra như viện phí, ốm yếu tàn tật hay tiêu hao lớn trong gia đình.
Nếu nói về đầu tư thì tôi hiểu cách đa dạng hóa tiền như thế nào.